Chỉ tiêu tuyển sinh của trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội năm 2017:

Năm 2017, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội sẽ xét tuyển Đại học chính quy dựa trên kết quả thi THPT quốc gia.


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội.


Cụ thể, việc xét tuyển ĐH chính quy được tiến hành dựa trên kết quả của 3 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2017. Tổ hợp 3 môn thi cụ thể được sử dụng điểm thi làm căn cứ xét tuyển phụ thuộc vào ngành mà thí sinh đăng ký dự tuyển. Đối tượng dự tuyển là học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Năm nay, ngành kế toán của ĐH Công Nghiệp Hà Nội có số chỉ tiêu xét tuyển cao nhất, 780 chỉ tiêu. Tiếp theo là ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí với 520 chỉ tiêu, ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 510 chỉ tiêu. Với cùng 20 chỉ tiêu, các ngành khoa học máy tính, ngành quản trị kinh doanh chất lượng cao và ngành quản lý kinh doanh là các ngành có số chỉ tiêu tuyển thấp nhất.

Các thí sinh trúng tuyển đại học chính quy tại Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội có cơ hội học chương trình đào tạo kỹ sư hoặc cử nhân chất lượng cao của ngành đã trúng tuyển theo quy định của nhà trường,

Đặc biệt, sinh viên thủ khoa các khối thi được cấp học bổng 100% kinh phí đào tạo toàn khóa học. Ngoài ra, 15 sinh viên có tổng điểm 3 môn xét tuyển lớn nhất (trừ thủ khoa) được cấp 100% kinh phí đào tạo năm thứ nhất.

Sau khi học xong kỳ thứ nhất của năm học đầu tiên, sinh viên có thể đăng ký học đồng thời 2 chương trình để được cấp 2 bằng tốt nghiệp của hai ngành khác nhau.

Chỉ tiêu tuyển sinh của trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội năm 2017:
Stt
Ngành/ chuyên ngành
Mã ngành
Chỉ tiêu (dự kiến)
Tổ hợp môn xét tuyển
1
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí
52510201
520
A00: Toán + Vật lý+ Hóa học
A01: Toán + Vật lý + Tiếng Anh
2
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử
52510203
210
3
Công nghệ kỹ thuật Ô tô
52510205
420
4
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (CNKT điện tử)
52510302
450
5
Truyền thông và mạng máy tính
52480102
80
6
Công nghệ kỹ thuật máy tính
52510304
140
7
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CNKT Điện)
52510301
510
8
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
52510303
210
9
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CNKT Nhiệt lạnh)
52510206
140
10
Khoa học máy tính
52480101
120
11
Khoa học máy tính (LK với ĐH Frostburg – Hoa Kỳ)
52480101_QT
20
12
Hệ thống thông tin
52480104
140
13
Kỹ thuật phần mềm
52480103
200
14
Công nghệ thông tin
52480201
210
15
Kế toán
52340301
780
A00: Toán + Vật lý+ Hóa học
A01: Toán + Vật lý+ Tiếng Anh
D01: Toán + Văn + Tiếng Anh
16
Tài chính ngân hàng
52340201
210
17
Quản trị kinh doanh
52340101
490
18
Quản trị kinh doanh Du lịch
52340102
280
19
Quản trị kinh doanh chất lượng cao
52340101_CLC
20
20
Quản lý kinh doanh (LK với ĐH York St Jonh – Anh Quốc)
52340101_QT
20
21
Kiểm toán
52340302
140
22
Quản trị văn phòng
52340406
140
23
Quản trị nhân lực
52340404
140
24
Marketing
52340115
80
25
Công nghệ may
52540204
210
26
Thiết kế thời trang
52210404
40
27
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CNKT Hóa, CNKT Hóa dầu)
52510401
260
A00: Toán + Vật lý + Hóa học
B00: Toán + Hóa học + Sinh học
D07: Toán + Hóa học + Tiếng Anh
28
Công nghệ kỹ thuật môi trường
52510406
60
29
Ngôn ngữ Anh
52220201
210
D01: Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh
Môn thi chính: Tiếng Anh
30
Ngôn ngữ Trung Quốc
52220204
70
D01: Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh
D04: Toán + Ngữ văn + Tiếng Trung
Môn thi chính: Môn ngoại ngữ
31
Việt Nam học (Hướng dẫn du lịch)
52220113
180
D01: Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh
C01: Ngữ Văn + Lịch sử + Địa lý
D14: Ngữ Văn+ Lịch sử+ Tiếng Anh
Tâm Hằng
Theo Đời sống & Pháp lý

Nhận xét